Xem ngày tốt chuyển nhà tháng 11 năm 2014 dương lịch.

   Công chuyển nhà trọn gói Hồng Phúc là một trong những đơn vị chuyên lĩnh vực chuyển nhà, chuyển văn phòng uy tín, chuyên nghiệp nhất Hà Nội hiện nay. Ngoài lĩnh vực chuyển nhà, công ty chúng tôi còn chia sẻ những thông tin về ngày tốt chuyển nhà, động thổ, khai trương, cưới xin,...mà các nhà phong thủy chúng tôi đã nghiên cứu. Việc xem ngày tốt hay ngày xấu là điều đơn giản nhưng để chọn được một ngày đẹp để chuyển nhà lại không đơn giản như vậy. Chọn ngày tốt chuyển nhà không chỉ dựa vào ngày tốt, ngày xấu mà còn phải dựa vào tuổi và sự xung khắc của gia chủ. Quý khách có nhu cầu xem ngày chuyển nhà, nhập trạch tháng 11 năm 2014 xin tham khảo bài viết dưới đây.

Xem ngày tốt chuyển nhà tháng 11 năm 2014 dương lịch.
(Từ ngày 1/11 - 30/11/2014).



Các ngày tốt nhất trong tháng 11.

Chủ nhật, 09/11/2014-17/09/2014 (AL)
Thứ 2, 10/11/2014-18/09/2014 (AL)
Thứ 4, 12/11/2014-20/09/2014 (AL)
Thứ 3, 18/11/2014-26/09/2014 (AL).
Thứ 2, 24/11/2014-03/10/2014 (AL)
Thứ 4, 26/11/2014-05/10/2014 (AL)
Thứ 7, 29/11/2014-08/10/2014 (AL)


Thông tin chi tiết về các ngày tốt nhất tháng 11 năm 2014.

1. Chủ nhật, 09/11/2014-17/09/2014 (AL).

Ngày Giáp Thân 17/09(N)/2014 ÂL Kim Quỹ Hoàng Đạo
Ngũ hành: Tuyền trung THỦY
Lịch Tiết khí: 
Giáp Ngọ, Ất Hợi, Giáp Thân 
Giờ : Giáp Tý
Giờ hoàng đạo: Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Tuất
Trực Thâu
Nhị thập bát tú, sao: Hư.
Tiết/khí tháng 10, NGÀY THÂU là ngày Thân:
Ngược lại phạm Đáo châu tinh (?), dùng cái đó bị gọi vì việc quan, tổn nhân khẩu.
Duy Giáp Thân là khi nước trong sạch, thủy thổ trường sinh cư Thân (?), lợi cho an táng, hôn thú, xuất hành, nhập trạch, động thổ, khai trương, khởi tạo, mưu trù việc làm, chủ về trong vòng một năm, 100 ngày, quý nhân tự đến dẫn dậy, mọi việc toại ý.
Canh Thân là Thụ tử, không có khí, lại là Sát nhập trung cung, phạm cái đó chủ sát nhân rất xấu.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Giáp chẳng nên mở kho, chủ của cải hư hao.
+ Ngày Thân không kê giường, quỷ lấn vào phòng.
+ Trực thâu nên làm việc lành, trộm cắp khó tìm nơi lẩn trốn.
Ngày có sao Hư, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt mọi việc, theo Việt Nam thì Xấu mọi việc.

2. Thứ 2, 10/11/2014 - 18/09/2014 (AL).

Ngày Ất Dậu 18/09(N)/2014 ÂL Bảo Quang Hoàng Đạo
Ngũ hành: Tuyền trung THỦY
Lịch Tiết khí: 
Giáp Ngọ, Ất Hợi, Ất Dậu 
Giờ : Bính Tý
Giờ hoàng đạo: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu
Trực Khai
Nhị thập bát tú, sao: Nguy.
Tiết/khí tháng 10, NGÀY KHAI là ngày Dậu:
Ất Dậu là Thiên đức, là ngày táng, nên giá thú, gặp cha mẹ, nhập trạch, khởi tạo, khai trương, dùng các ngày đó là tốt nhất, chủ về tăng điền trạch, thụ chức, lộc, sáng cửa nhà (rạng rỡ), nô tỳ, nghĩa bộc tự đến xin làm công, mọi việc thuận toại ý.
Kỷ Dậu là cửu thổ quỷ, an táng thì được, không nên dùng vào việc lớn. Các ngày Dậu còn lại là tốt vừa.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Ất chẳng nên trồng cây, cây không lớn.
+ Ngày Dậu không giết gà, nuôi lại khó khăn.
+ Trực khai nên nhậm chức, không nên an táng.
Ngày có sao Nguy, Theo Lịch Trung Quốc thì Xấu nhiều tốt ít, theo Việt Nam thì Xấu mọi việc.

3. Thứ 4, 12/11/2014  - 20/09/2014 (AL).

Ngày Đinh Hợi 20/09(N)/2014 ÂL Ngọc Đường Hoàng Đạo
Ngũ hành: Ốc thượng THỔ
Lịch Tiết khí: 
Giáp Ngọ, Ất Hợi, Đinh Hợi 
Giờ : Canh Tý
Giờ hoàng đạo: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
Trực Kiến
Nhị thập bát tú, sao: Bích.
Tiết/khí tháng 10, NGÀY KIẾN là ngày Hợi:
Không lợi cho khởi tạo, khai trương, hôn thú, nhập trạch, xuất hành, an táng, dùng cái đó bị gọi vì việc quan, tổn gia trưởng.
Như Ất Hợi, Kỷ Hợi cũng chỉ nên làm nhỏ, mưu trù là có lộc. Tháng 10 ngày Kiến Hợi là không lợi.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Đinh chẳng nên cạo đầu, chủ về khó nuôi dưỡng.
+ Ngày Hợi không nên cưới hỏi, chủ việc chia ly ngang trái.
+ Trực Kiên nên xuất hành, không nên khai thương.
Ngày có sao Bích, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt mọi việc, theo Việt Nam thì Tốt mọi việc.

4. Thứ 3, 18/11/2014 - 26/09/2014 (AL).

Ngày Quý Tỵ 26/09(N)/2014 ÂL Minh Đường Hoàng Đạo
Ngũ hành: Trường lưu THỦY
Lịch Tiết khí: 
Giáp Ngọ, Ất Hợi, Quý Tỵ 
Giờ : Nhâm Tý
Giờ hoàng đạo: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
Trực Phá
Nhị thập bát tú, sao: Chuỷ.
Tiết/khí tháng 10, NGÀY PHÁ là ngày Tị:
Tiểu hồng sa, lại phạm Chu tước, Câu giảo, mọi việc không nên.
Duy Ất Tị có Thiên đức, mưu trù việc nho nhỏ thì có thể dùng, là tốt vừa.
Đinh Tị là chính tứ phế, phạm cái đó thì lôi đình tan bại, việc ngang trái, mất của.

Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Quý chẳng nên kiện tụng, lẽ phải yếu, kẻ thù mạnh.
+ Ngày Tỵ chẳng nên đi xa, tiền của mất mát.
+ Trực phá hợp trị bệnh, người bệnh ắt khoẻ mạnh.
Ngày có sao Chuỷ, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt mọi việc, theo Việt Nam thì Xấu, riêng xây dựng tốt.

5. Thứ 2, 24/11/2014 - 03/10/2014 (AL).

Ngày Kỷ Hợi 03/10/2014 ÂL Bảo Quang Hoàng Đạo
Ngũ hành: Bình địa MỘC
Lịch Tiết khí: 
Giáp Ngọ, Ất Hợi, Kỷ Hợi 
Giờ : Giáp Tý
Giờ hoàng đạo: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
Trực Kiến
Nhị thập bát tú, sao: Trương.
Tiết/khí tháng 10, NGÀY KIẾN là ngày Hợi:
Không lợi cho khởi tạo, khai trương, hôn thú, nhập trạch, xuất hành, an táng, dùng cái đó bị gọi vì việc quan, tổn gia trưởng.
Như Ất Hợi, Kỷ Hợi cũng chỉ nên làm nhỏ, mưu trù là có lộc. Tháng 10 ngày Kiến Hợi là không lợi.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Kỷ không nên phá bỏ hợp đồng, chả hai đều thiệt.
+ Ngày Hợi không nên cưới hỏi, chủ việc chia ly ngang trái.
+ Trực Kiên nên xuất hành, không nên khai thương.
Ngày có sao Trương, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt mọi việc, theo Việt Nam thì Xấu mọi việc.

6. Thứ 4, 26/11/2014 - 05/10/2014 (AL).

Ngày Tân Sửu 05/10/2014 ÂL Ngọc Đường Hoàng Đạo
Ngũ hành: Bích thượng THỔ
Lịch Tiết khí: 
Giáp Ngọ, Ất Hợi, Tân Sửu 
Giờ : Mậu Tý
Giờ hoàng đạo: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Trực Mãn
Nhị thập bát tú, sao: Chẩn.
Tiết/khí tháng 10, NGÀY MÃN là ngày Sửu:
Thiên phú, Thiên thành, Thiên tặc.
Đinh Sửu, Quý Sửu là Sát nhập trung cung, không lợi cho khởi tạo, giá thú, cổ nhạc (trống khua nhạc cử) ồn ào, và cả tới việc các cách đóng đinh vào cửa (đinh môn các cách), làm kinh động thần Sát, tổn nhân đinh, hại lục súc.
Những ngày Sửu còn lại cũng không nên dùng, chỉ có thể thanh hồn, nhập mộ.
Phàm kim nhập cung Sửu là ngũ hành không có khí và phạm Nguyệt sát, Thiên tặc, xấu.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Tân chẳng nên hợp tương, chủ nhân chẳng hưởng.
+ Ngày sửu không nên nhậm chức, chủ chẳng về quê hương.
+ Trực Mãn nên mở chợ, không nên bốc thuốc.
Ngày có sao Chẩn, Theo Lịch Trung Quốc thì Xấu mọi việc, theo Việt Nam thì Tốt mọi việc.

7. Thứ 7, 29/11/2014-08/10/2014 (AL)

Ngày Giáp Thìn 08/10/2014 ÂL Tư Mệnh Hoàng Đạo
Ngũ hành: Phúc đăng HOẢ
Lịch Tiết khí: 
Giáp Ngọ, Ất Hợi, Giáp Thìn 
Giờ : Giáp Tý
Giờ hoàng đạo: Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi
Trực Chấp
Nhị thập bát tú, sao: Đê.
Tiết/khí tháng 10, NGÀY CHẤP là ngày Thìn:
Giáp Thìn là Thiên đức, Nguyệt đức, chỉ có thể sửa trộm, nếu khởi tạo, hưng công, giá thú, nhập trạch thì không lợi.
Duy Bính Thìn có thể mở núi, phạt cỏ, an táng là tốt vừa.
Mậu Thìn là Sát nhập trung cung, rất xấu.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Giáp chẳng nên mở kho, chủ của cải hư hao.
+ Ngày Thìn không than khóc, chủ trùng tang.
+ Trực chấp nên săn bắt, trôm cắp khó trốn thoát.
Ngày có sao Đê, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt tăng tài lộc, theo Việt Nam thì Xấu mọi việc.

0 nhận xét:

Post a Comment