Tháng 2 dương lịch được coi là tháng có nhiều ngày tốt so với các tháng còn lại năm Ất Mùi. Nếu chuyển nhà nhập trạch thì cuộc sống, sự nghiệp luôn gặp may mắn và thành công trong ngôi nhà mới. Việc xem ngày tốt, xấu là một điều không đề đơn giản cho nên bạn hãy tham khảo một số lời khuyên của những người lớn tuổi trong nhà hay các nhà tử vi để chọn ra ngày tốt chuyển nhà tháng 2 năm 2015, đặc biệt là ngày tốt chuyển nhà ngày 4 tháng 2 năm 2015 để quý khách tham khảo.
Chi tiết ngày tốt chuyển nhà ngày 4 tháng 2 năm 2015.
Thứ tư, ngày 04 tháng 02 năm 2015
Ngày âm lịch: 16/12/2014 (AL)
Ngày: Tân hợi, tháng: Đinh sửu, năm: Giáp ngọ
Là ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Thu
Nạp âm: Thoa Xuyến Kim - Hành: Kim - Thuộc mùa: Thu
Nhị thập bát tú: Sao: Bích - thuộc: Thuỷ - con vật: Du
ĐÁNH GIÁ CHUNG: (3) - Cực tốt
Ngày âm lịch: 16/12/2014 (AL)
Ngày: Tân hợi, tháng: Đinh sửu, năm: Giáp ngọ
Là ngày: Minh Đường Hoàng Đạo - Trực: Thu
Nạp âm: Thoa Xuyến Kim - Hành: Kim - Thuộc mùa: Thu
Nhị thập bát tú: Sao: Bích - thuộc: Thuỷ - con vật: Du
ĐÁNH GIÁ CHUNG: (3) - Cực tốt
Giờ Hoàng Đạo:
Sửu (1h-3h) Thìn (7h-9h) Ngọ (11h-13h)
Mùi (13h-15h) Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h)
Giờ Hắc Đạo:
Tý (23h-1h) Dần (3h-5h) Mão (5h-7h)
Tỵ (9h-11h) Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h)
Hướng xuất hành:
Tài thần: Tây Nam , Hỷ thần: Tây Nam , Hạc thần: Đông
Việc nên - Không nên làm:
Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, giải trừ, động thổ, đổ mái, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng
Không nên: Chữa bệnh, thẩm mỹ
Sao tốt - Sao xấu:
Sao tốt: Nguyệt đức hợp, Thiên ân, Mẫu thương, Lục hợp, Ngũ phú, Bất tương, Thánh tâm
Sao xấu: Hà khôi, Kiếp sát, Trùng nhật, Câu trần
Hợp - Xung:
Tam hợp: Mùi, Mão, Lục hợp: Dần
Hình: Hợi, Hại: Thân, Xung: Tỵ
Tuổi bị xung khắc:
Tuổi bị xung khắc với ngày: Ất Tỵ, Kỷ Tỵ
Tuổi bị xung khắc với tháng: Ất Hợi, Ất Tỵ
Sửu (1h-3h) Thìn (7h-9h) Ngọ (11h-13h)
Mùi (13h-15h) Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h)
Giờ Hắc Đạo:
Tý (23h-1h) Dần (3h-5h) Mão (5h-7h)
Tỵ (9h-11h) Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h)
Hướng xuất hành:
Tài thần: Tây Nam , Hỷ thần: Tây Nam , Hạc thần: Đông
Việc nên - Không nên làm:
Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, giải trừ, động thổ, đổ mái, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng
Không nên: Chữa bệnh, thẩm mỹ
Sao tốt - Sao xấu:
Sao tốt: Nguyệt đức hợp, Thiên ân, Mẫu thương, Lục hợp, Ngũ phú, Bất tương, Thánh tâm
Sao xấu: Hà khôi, Kiếp sát, Trùng nhật, Câu trần
Hợp - Xung:
Tam hợp: Mùi, Mão, Lục hợp: Dần
Hình: Hợi, Hại: Thân, Xung: Tỵ
Tuổi bị xung khắc:
Tuổi bị xung khắc với ngày: Ất Tỵ, Kỷ Tỵ
Tuổi bị xung khắc với tháng: Ất Hợi, Ất Tỵ
Tiết/khí tháng 12, NGÀY KHAI là ngày Hợi:
Thiên tặc, Nguyệt yếm.
Ất Hợi có Văn Xương tinh.
Kỷ Hợi có Hỏa tinh, có Văn Xương hiển quý tinh, nên đặt móng, buộc giàn, hôn nhân, khai trương, nhập trạch, xuất hành, trù mưu làm mọi việc, đều tốt trọn vẹn. Nên dùng giờ Mậu Thìn.
Là ngày tuy phạm Thiên tặc nhưng lại có Thiên cẩu huyên, cho nên không hại vì thế là tốt trên hết. Nếu như gặp ngày này người sống rất hoại cái mệnh (?).
Đinh Hợi cũng nên dùng việc.
Ngày Tân Hợi âm khí rất bạo, không phải là chỗ dùng của dương gian.
Quý Hợi là ngày cùng của lục giáp, không thể dùng.
Mà Kỷ Hợi vì có Hỏa tinh nên mọi việc có thể dùng, không thể không thuận mà xứng lòng, như ý.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Tân chẳng nên hợp tương, chủ nhân chẳng hưởng.
+ Ngày Hợi không nên cưới hỏi, chủ việc chia ly ngang trái.
+ Trực khai nên nhậm chức, không nên an táng.
Ngày có sao Bích, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt mọi việc, theo Việt Nam thì Tốt mọi việc.
Thiên tặc, Nguyệt yếm.
Ất Hợi có Văn Xương tinh.
Kỷ Hợi có Hỏa tinh, có Văn Xương hiển quý tinh, nên đặt móng, buộc giàn, hôn nhân, khai trương, nhập trạch, xuất hành, trù mưu làm mọi việc, đều tốt trọn vẹn. Nên dùng giờ Mậu Thìn.
Là ngày tuy phạm Thiên tặc nhưng lại có Thiên cẩu huyên, cho nên không hại vì thế là tốt trên hết. Nếu như gặp ngày này người sống rất hoại cái mệnh (?).
Đinh Hợi cũng nên dùng việc.
Ngày Tân Hợi âm khí rất bạo, không phải là chỗ dùng của dương gian.
Quý Hợi là ngày cùng của lục giáp, không thể dùng.
Mà Kỷ Hợi vì có Hỏa tinh nên mọi việc có thể dùng, không thể không thuận mà xứng lòng, như ý.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Tân chẳng nên hợp tương, chủ nhân chẳng hưởng.
+ Ngày Hợi không nên cưới hỏi, chủ việc chia ly ngang trái.
+ Trực khai nên nhậm chức, không nên an táng.
Ngày có sao Bích, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt mọi việc, theo Việt Nam thì Tốt mọi việc.
0 nhận xét:
Post a Comment