Cha ông ta luôn coi trong nhất là những việc đại sự như dọn nhà, chuyển nhà, tậu ruộng, cưới vợ,…v..v…Ông bà ta đều xem ngày lành tháng tốt để thực hiện công việc nhằm mục đích cầu mong đem lại sức khỏe và vạn sự tốt lành cho gia đình. Ở đây đối với lĩnh vực chuyển nhà trọn gói, xây nhà lại càng quan trọng hơn, chỉ cần chúng ta để ý một chút, chuyển nhà đúng vào các ngày tốt trong phong thủy sẽ đem lại không biết bao nhiêu điều tốt lành cho sức khỏe và tài lộc may mắn trong công việc làm ăn. Còn nếu sơ ý một chút, ngày chuyển nhà lệch hướng rơi vào các ngày xấu thì rơi vào vận hạn, tâm lý không an tâm khi làm bất kỳ việc gì.Với nhu cầu chuyển nhà ngày càng nhiều thì cũng rất nhiều khách hàng chú ý đến việc làm sao để có được ngày đẹp trong việc di chuyển, để từ đó có được sự thuận lợi trong làm ăn cũng như trong cuộc sống. Vì thế bài viết này sẽ được cung cấp cho mọi người những thông tin tốt nhất về ngày tốt chuyển nhà trong tháng 3 năm 2015, đặc biệt là ngày tốt chuyển nhà ngày 16 tháng 3 năm 2015 để các bạn tham khảo.
Chi tiết ngày tốt chuyển nhà ngày 16 tháng 3 năm 2015.
Thứ hai, ngày 16 tháng 03 năm 2015
Ngày âm lịch: 26/01/2015 (AL)
Ngày: Tân mão, tháng: Mậu dần, năm: Ất mùi
Là ngày: Chu Tước Hắc Đạo - Trực: Kiến
Nạp âm: Tùng Bách Mộc - Hành: Mộc - Thuộc mùa: Xuân
Nhị thập bát tú: Sao: Trương - thuộc: Thái âm - con vật: Hươu
ĐÁNH GIÁ CHUNG: (1) - Tốt.
Ngày âm lịch: 26/01/2015 (AL)
Ngày: Tân mão, tháng: Mậu dần, năm: Ất mùi
Là ngày: Chu Tước Hắc Đạo - Trực: Kiến
Nạp âm: Tùng Bách Mộc - Hành: Mộc - Thuộc mùa: Xuân
Nhị thập bát tú: Sao: Trương - thuộc: Thái âm - con vật: Hươu
ĐÁNH GIÁ CHUNG: (1) - Tốt.
Giờ Hoàng Đạo:
Tý (23h-1h) Dần (3h-5h) Mão (5h-7h)
Ngọ (11h-13h) Mùi (13h-15h) Dậu (17h-19h)
Giờ Hắc Đạo:
Sửu (1h-3h) Thìn (7h-9h) Tỵ (9h-11h)
Thân (15h-17h) Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h)
Hướng xuất hành:
Tài thần: Tây Nam , Hỷ thần: Tây Nam , Hạc thần: Bắc
Việc nên - Không nên làm:
Nên: Cúng tế, họp mặt, xuất hành, nhậm chức, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài
Không nên: Cầu phúc, cầu tự, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, giải trừ, thẩm mỹ, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, sửa kho, xuất hàng, san đường, sửa tường, dỡ nhà, đào đất, an táng, cải táng
CÁC SAO TỐT
[Nguyệt Đức Hợp] Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
CÁC SAO XẤU
Chu tước hắc đạo Kỵ nhập trạch, khai trương
Nguyệt Kiến Kỵ động thổ
Thiên địa chuyển sát Kỵ động thổ
Ly Sào Xấu giá thú, xuất hành, dọn nhà. Nếu trùng với Thiên Thụy, Thiên Ân thì giải trừ
Tiểu Không Vong Kỵ xuất hành, giao dịch, giao tài vật
Hợp - Xung:
Tam hợp: Hợi, Mùi, Lục hợp: Tuất
Hình: Tý, Hại: Thìn, Xung: Dậu
Tuổi bị xung khắc:
Tuổi bị xung khắc với ngày: Quý Dậu, Kỷ Dậu
Tuổi bị xung khắc với tháng: Ất Sửu, ất Mùi
Tý (23h-1h) Dần (3h-5h) Mão (5h-7h)
Ngọ (11h-13h) Mùi (13h-15h) Dậu (17h-19h)
Giờ Hắc Đạo:
Sửu (1h-3h) Thìn (7h-9h) Tỵ (9h-11h)
Thân (15h-17h) Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h)
Hướng xuất hành:
Tài thần: Tây Nam , Hỷ thần: Tây Nam , Hạc thần: Bắc
Việc nên - Không nên làm:
Nên: Cúng tế, họp mặt, xuất hành, nhậm chức, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài
Không nên: Cầu phúc, cầu tự, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, giải trừ, thẩm mỹ, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, sửa kho, xuất hàng, san đường, sửa tường, dỡ nhà, đào đất, an táng, cải táng
CÁC SAO TỐT
[Nguyệt Đức Hợp] Tốt mọi việc, kỵ tố tụng
CÁC SAO XẤU
Chu tước hắc đạo Kỵ nhập trạch, khai trương
Nguyệt Kiến Kỵ động thổ
Thiên địa chuyển sát Kỵ động thổ
Ly Sào Xấu giá thú, xuất hành, dọn nhà. Nếu trùng với Thiên Thụy, Thiên Ân thì giải trừ
Tiểu Không Vong Kỵ xuất hành, giao dịch, giao tài vật
Hợp - Xung:
Tam hợp: Hợi, Mùi, Lục hợp: Tuất
Hình: Tý, Hại: Thìn, Xung: Dậu
Tuổi bị xung khắc:
Tuổi bị xung khắc với ngày: Quý Dậu, Kỷ Dậu
Tuổi bị xung khắc với tháng: Ất Sửu, ất Mùi
Tiết/khí tháng 2, NGÀY KIẾN là ngày Mão:
Không nên dùng việc, phạm cái đó tổn gia trưởng, và con trai út (thiếu phòng), con cháu gặp ôn dịch, nghèo khổ, khóc lóc, lớp, lớp chồng chất, trong vòng 3-5 năm, xa hơn thì 9 năm, bị kiện ngang trái, bại vong.
Tháng hai vào ngày Mão đều là ngày trời đất chuyển sát.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Tân chẳng nên hợp tương, chủ nhân chẳng hưởng.
+ Ngày Mão không đào giếng, nước chẳng trong thơm.
+ Trực Kiên nên xuất hành, không nên khai thương.
Ngày có sao Trương, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt mọi việc, theo Việt Nam thì Xấu mọi việc.
Không nên dùng việc, phạm cái đó tổn gia trưởng, và con trai út (thiếu phòng), con cháu gặp ôn dịch, nghèo khổ, khóc lóc, lớp, lớp chồng chất, trong vòng 3-5 năm, xa hơn thì 9 năm, bị kiện ngang trái, bại vong.
Tháng hai vào ngày Mão đều là ngày trời đất chuyển sát.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Tân chẳng nên hợp tương, chủ nhân chẳng hưởng.
+ Ngày Mão không đào giếng, nước chẳng trong thơm.
+ Trực Kiên nên xuất hành, không nên khai thương.
Ngày có sao Trương, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt mọi việc, theo Việt Nam thì Xấu mọi việc.
0 nhận xét:
Post a Comment