Bạn đang phân vân không biết lựa chọn ngày nào đẹp, thuận lợi cho việc chuyen nha, chuyển văn phòng trọn gói. Việc dọn về nhà mới (Nhập Trạch) không thể xem như là động thổ làm nhà được vì tính chất công việc khác nhau nên cách thức lựa chọn cũng có chỗ khác nhau và liên quan đến 2 vấn đề. Thứ nhất là cần xem xét ngôi nhà (căn hộ) đó có phù hợp phong thủy với gia chủ hay không (về hướng, bố trí, nội ngoại thất …). Thứ hai là chọn ngày tốt giờ tốt chuyển vào nhà mới theo nguyên tắc Trạch Cát. Cần chú ý là phần này không tính năm và các tiết khí (vì không phải là động thổ khởi công xây dựng). Đó là các việc chọn ngày theo Trạch cát theo Thập Nhị Trực, theo hệ ngày có Tam Nương Nguyệt Kỵ và theo các hệ sao, cụ thể như sau:
* Theo Thập Nhị Trực: ngày có trực Khai, Thành và Mãn hợp với việc dọn vào nhà mới. Theo Tam Nương, Nguyệt Kỵ: ngày Tam nương, theo kinh nghiệm dân gian nên tránh khởi sự các công việc vào những ngày này, là các ngày mồng ba và mồng bảy âm lịch, ngày mười ba và mười tám âm lịch, ngày hai hai và hai bảy. Cùng với 3 ngày Nguyệt kỵ là mồng năm – mười bốn và hai ba. Ta có thể dễ dàng thấy trên các sách lịch vạn niên đều có ghi ngày rõ ngày nào là ngày tam nương hay nguyệt kỵ. Quý khách có nhu cầu xem ngày tốt chuyển nhà tháng 4 năm 2015, đặc biệt là ngày tốt chuyển nhà ngày 6 tháng 4 năm 2015 xin tham khảo bài viết dưới đây.
* Theo Thập Nhị Trực: ngày có trực Khai, Thành và Mãn hợp với việc dọn vào nhà mới. Theo Tam Nương, Nguyệt Kỵ: ngày Tam nương, theo kinh nghiệm dân gian nên tránh khởi sự các công việc vào những ngày này, là các ngày mồng ba và mồng bảy âm lịch, ngày mười ba và mười tám âm lịch, ngày hai hai và hai bảy. Cùng với 3 ngày Nguyệt kỵ là mồng năm – mười bốn và hai ba. Ta có thể dễ dàng thấy trên các sách lịch vạn niên đều có ghi ngày rõ ngày nào là ngày tam nương hay nguyệt kỵ. Quý khách có nhu cầu xem ngày tốt chuyển nhà tháng 4 năm 2015, đặc biệt là ngày tốt chuyển nhà ngày 6 tháng 4 năm 2015 xin tham khảo bài viết dưới đây.
Chi tiết ngày tốt chuyển nhà ngày 6 tháng 4 năm 2015.
Thứ 2, 06/04/2015
18/02/2015(AL)- ngày:Nhâm tý, tháng:Kỷ mão, năm:Ất mùi
Là ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo Trực: Thành
Nạp âm: Tang Chá Mộc hành: Mộc Thuộc mùa: Xuân
Nhị thập bát tú: Sao: Tất Thuộc: Thái âm Con vật: Chim
Đánh giá chung: (-3) - Cực xấu
18/02/2015(AL)- ngày:Nhâm tý, tháng:Kỷ mão, năm:Ất mùi
Là ngày: Tư Mệnh Hoàng Đạo Trực: Thành
Nạp âm: Tang Chá Mộc hành: Mộc Thuộc mùa: Xuân
Nhị thập bát tú: Sao: Tất Thuộc: Thái âm Con vật: Chim
Đánh giá chung: (-3) - Cực xấu
Giờ Hoàng Đạo:
Tý (23h-1h) Sửu (1h-3h) Mão (5h-7h)
Ngọ (11h-13h) Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h)
Giờ Hắc Đạo:
Dần (3h-5h) Thìn (7h-9h) Tỵ (9h-11h)
Mùi (13h-15h) Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h)
Hướng xuất hành:
Tài thần: Tây , Hỷ thần: Nam , Hạc thần: Đông
Việc nên - Không nên làm:
Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, họp mặt, xuất hành, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, nhận người, giải trừ, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, sửa kho, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, đào đất, an táng, cải táng
Không nên: Chuyển nhà, san đường
CÁC SAO TỐT
Thiên Quan (Trùng Tư mệnh hoàng đạo) Tốt mọi việc
Tuế hợp Tốt mọi việc
Mẫu Thương Tốt cầu tài lộc, khai trương
Đại hồng sa Tốt mọi việc
Trực Tinh Sao tốt trong hệ thống Kim - Phù Tinh, trừ được Kim thần sát
Thiên Thụy Tốt mọi việc
CÁC SAO XẤU
[Thiên Cương] Xấu mọi việc
Địa Phá Kỵ xây dựng
Địa Tặc Xấu khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành
Bang Tiêu họa hãm Xấu mọi việc
[Sát Chủ] Xấu mọi việc
Nguyệt Hình Xấu mọi việc
Tội Chỉ Xấu với tế tự, kiện cáo
Lỗ Ban sát Kỵ khởi tạo
Không Phòng Kỵ giá thú
Tam nương Xấu mọi việc
Hợp - Xung:
Tam hợp: Thân, Thìn, Lục hợp: Sửu
Hình: Mão, Hại: Mùi, Xung: Ngọ
Tuổi bị xung khắc:
Tuổi bị xung khắc với ngày: Giáp Ngọ, Canh Ngọ
Tuổi bị xung khắc với tháng: Bính Tuất, Bính Thìn
Tý (23h-1h) Sửu (1h-3h) Mão (5h-7h)
Ngọ (11h-13h) Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h)
Giờ Hắc Đạo:
Dần (3h-5h) Thìn (7h-9h) Tỵ (9h-11h)
Mùi (13h-15h) Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h)
Hướng xuất hành:
Tài thần: Tây , Hỷ thần: Nam , Hạc thần: Đông
Việc nên - Không nên làm:
Nên: Cúng tế, cầu phúc, cầu tự, họp mặt, xuất hành, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, nhận người, giải trừ, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, sửa kho, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, đào đất, an táng, cải táng
Không nên: Chuyển nhà, san đường
CÁC SAO TỐT
Thiên Quan (Trùng Tư mệnh hoàng đạo) Tốt mọi việc
Tuế hợp Tốt mọi việc
Mẫu Thương Tốt cầu tài lộc, khai trương
Đại hồng sa Tốt mọi việc
Trực Tinh Sao tốt trong hệ thống Kim - Phù Tinh, trừ được Kim thần sát
Thiên Thụy Tốt mọi việc
CÁC SAO XẤU
[Thiên Cương] Xấu mọi việc
Địa Phá Kỵ xây dựng
Địa Tặc Xấu khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành
Bang Tiêu họa hãm Xấu mọi việc
[Sát Chủ] Xấu mọi việc
Nguyệt Hình Xấu mọi việc
Tội Chỉ Xấu với tế tự, kiện cáo
Lỗ Ban sát Kỵ khởi tạo
Không Phòng Kỵ giá thú
Tam nương Xấu mọi việc
Hợp - Xung:
Tam hợp: Thân, Thìn, Lục hợp: Sửu
Hình: Mão, Hại: Mùi, Xung: Ngọ
Tuổi bị xung khắc:
Tuổi bị xung khắc với ngày: Giáp Ngọ, Canh Ngọ
Tuổi bị xung khắc với tháng: Bính Tuất, Bính Thìn
Tiết/khí tháng 3, NGÀY THÀNH là ngày Tý:
Hoàng sa, Thiên hỉ.
Nhâm Tý tuy có Thiên đức, Nguyệt đức, là nhất bạch, chủ việc Mộc đả bảo bình chung (gỗ đánh vào bình quí cuối cùng), là nơi tắm gội ở phương Bắc, ngũ hành không có khí, phú lực nông, nhưng mưu trù nho nhỏ, làm thì có thể. Nếu như khai trương, xuất hành, nhập trạch, sửa sang, và hôn nhân, hạng (?), dùng ngày đó sẽ thấy xấu, bại, họa hại, tai thương. Ngày đó gọi là bình vỡ băng tiêu (phạn giải băng tiêu).
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Nhâm chẳng mở tháo nước, khó đổi đề phòng.
+ Ngày Tý chẳng nên bói toán, tự rước tai hoạ.
+ Trực thành nên nhập học, tranh tụng không có lợi.
Ngày có sao Tất, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt mọi việc, theo Việt Nam thì Tốt mọi việc.
Hoàng sa, Thiên hỉ.
Nhâm Tý tuy có Thiên đức, Nguyệt đức, là nhất bạch, chủ việc Mộc đả bảo bình chung (gỗ đánh vào bình quí cuối cùng), là nơi tắm gội ở phương Bắc, ngũ hành không có khí, phú lực nông, nhưng mưu trù nho nhỏ, làm thì có thể. Nếu như khai trương, xuất hành, nhập trạch, sửa sang, và hôn nhân, hạng (?), dùng ngày đó sẽ thấy xấu, bại, họa hại, tai thương. Ngày đó gọi là bình vỡ băng tiêu (phạn giải băng tiêu).
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Nhâm chẳng mở tháo nước, khó đổi đề phòng.
+ Ngày Tý chẳng nên bói toán, tự rước tai hoạ.
+ Trực thành nên nhập học, tranh tụng không có lợi.
Ngày có sao Tất, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt mọi việc, theo Việt Nam thì Tốt mọi việc.
0 nhận xét:
Post a Comment