“Chuyển nhà, dựng nhà” là những việc đại sự cũng giống như động thổ, cưới hỏi, tậu ruộng, v..v… Gần như ông cha ta ai cũng xem ngày lành tháng tốt để tiến hành thực hiện những việc quan trọng này. Bởi trong tâm thức ai cũng muốn khi về nhà mới luôn mang theo sức khỏe dồi dào, cầu tài cầu lộc, vạn sự may mắn. Điều này còn mang ý nghĩa sẽ an tâm hơn khi an cư lạc nghiệp khi ở căn nhà mới chuyển về. Chính vì thế, việc xem phong thủy về nhà ở, về ngày tháng chuyển nhà luôn được chú trọng. Hiểu được những tâm lý của khách hàng chuyển nhà trọn gói Hồng Phúc cùng các nhà phong thủy nghiên cứu ra những ngày tốt chuyển nhà tháng 4 năm 2015, đặc biệt là ngày tốt chuyển nhà ngày 17 tháng 4 năm 2015 để các bạn thêm khảo.
Chi tiết ngày tốt chuyển nhà ngày 17 tháng 4 năm 2015.
Thứ 6, 17/04/2015
29/02/2015(AL)- ngày:Quý hợi, tháng:Kỷ mão, năm:Ất mùi
Là ngày: Nguyên Vũ Hắc Đạo Trực: Nguy
Nạp âm: Đại Hải Thuỷ hành: Thuỷ Thuộc mùa: Đông
Nhị thập bát tú: Sao: Cang Thuộc: Kim Con vật: Rồng
Đánh giá chung: (-1) - Xấu.
29/02/2015(AL)- ngày:Quý hợi, tháng:Kỷ mão, năm:Ất mùi
Là ngày: Nguyên Vũ Hắc Đạo Trực: Nguy
Nạp âm: Đại Hải Thuỷ hành: Thuỷ Thuộc mùa: Đông
Nhị thập bát tú: Sao: Cang Thuộc: Kim Con vật: Rồng
Đánh giá chung: (-1) - Xấu.
Giờ Hoàng Đạo:
Sửu (1h-3h) Thìn (7h-9h) Ngọ (11h-13h)
Mùi (13h-15h) Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h)
Giờ Hắc Đạo:
Tý (23h-1h) Dần (3h-5h) Mão (5h-7h)
Tỵ (9h-11h) Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h)
Hướng xuất hành:
Tài thần: Tây , Hỷ thần: Đông Nam , Hạc thần: Đông Nam
Việc nên - Không nên làm:
Nên: Cúng tế, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, thẩm mỹ, chữa bệnh, ký kết, giao dịch, nạp tài
Không nên: Cầu phúc, cầu tự, giải trừ, chữa bệnh, mở kho, xuất hàng, đào đất, an táng, cải táng
CÁC SAO TỐT
Thiên Hỷ (Trực Thành) Tốt mọi việc, nhất hôn thú
[Tam Hợp] Tốt mọi việc
Mẫu Thương Tốt cầu tài lộc, khai trương
Ngũ Hợp Tốt mọi việc
CÁC SAO XẤU
Huyền Vũ Kỵ mai táng
Lôi Công Xấu với xây dựng nhà cửa
Cô Thần Xấu với giá thú
Thổ cấm Kỵ XD, an táng
Đại Không Vong Kỵ xuất hành, giao dịch, giao tài vật
Hợp - Xung:
Tam hợp: Mùi, Mão, Lục hợp: Dần
Hình: Hợi, Hại: Thân, Xung: Tỵ
Tuổi bị xung khắc:
Tuổi bị xung khắc với ngày: Đinh Tỵ, ất Tỵ, Đinh Mão, Đinh Hợi, Đinh Dậu, Đinh Tỵ
Tuổi bị xung khắc với tháng: Tân Dậu, ất Dậu.
Sửu (1h-3h) Thìn (7h-9h) Ngọ (11h-13h)
Mùi (13h-15h) Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h)
Giờ Hắc Đạo:
Tý (23h-1h) Dần (3h-5h) Mão (5h-7h)
Tỵ (9h-11h) Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h)
Hướng xuất hành:
Tài thần: Tây , Hỷ thần: Đông Nam , Hạc thần: Đông Nam
Việc nên - Không nên làm:
Nên: Cúng tế, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, thẩm mỹ, chữa bệnh, ký kết, giao dịch, nạp tài
Không nên: Cầu phúc, cầu tự, giải trừ, chữa bệnh, mở kho, xuất hàng, đào đất, an táng, cải táng
CÁC SAO TỐT
Thiên Hỷ (Trực Thành) Tốt mọi việc, nhất hôn thú
[Tam Hợp] Tốt mọi việc
Mẫu Thương Tốt cầu tài lộc, khai trương
Ngũ Hợp Tốt mọi việc
CÁC SAO XẤU
Huyền Vũ Kỵ mai táng
Lôi Công Xấu với xây dựng nhà cửa
Cô Thần Xấu với giá thú
Thổ cấm Kỵ XD, an táng
Đại Không Vong Kỵ xuất hành, giao dịch, giao tài vật
Hợp - Xung:
Tam hợp: Mùi, Mão, Lục hợp: Dần
Hình: Hợi, Hại: Thân, Xung: Tỵ
Tuổi bị xung khắc:
Tuổi bị xung khắc với ngày: Đinh Tỵ, ất Tỵ, Đinh Mão, Đinh Hợi, Đinh Dậu, Đinh Tỵ
Tuổi bị xung khắc với tháng: Tân Dậu, ất Dậu.
Tiết/khí tháng 3, NGÀY NGUY là ngày Hợi:
Thiên thành, có hung bạo.
Kỷ Hợi có Hỏa tinh, có Văn Xương tinh, che, chiếu, học nên rất tốt, các việc còn lại tốt vừa.
Ất Hợi dùng cũng tốt vừa.
Tân Hợi đàn bà đó kim, âm phủ đã đến kỳ quyết điều khiển, âm khí toàn thịnh, không có chỗ hợp ở dương gian.
Đinh Hợi lại trực Hắc sát.
Quý Hợi là ngày cuối cùng của lục giáp, ngũ hành không có khí, chủ về tuyệt nhân, lại là
Thụ tử, việc không thể dùng.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Quý chẳng nên kiện tụng, lẽ phải yếu, kẻ thù mạnh.
+ Ngày Hợi không nên cưới hỏi, chủ việc chia ly ngang trái.
+ Trực nguy nên bắt cá, đi ghe thuyền xa chẳng lợi.
Ngày có sao Cang, Theo Lịch Trung Quốc thì Hôn nhân, tế tự, mai táng xấu, theo Việt Nam thì Xấu mọi việc.
Thiên thành, có hung bạo.
Kỷ Hợi có Hỏa tinh, có Văn Xương tinh, che, chiếu, học nên rất tốt, các việc còn lại tốt vừa.
Ất Hợi dùng cũng tốt vừa.
Tân Hợi đàn bà đó kim, âm phủ đã đến kỳ quyết điều khiển, âm khí toàn thịnh, không có chỗ hợp ở dương gian.
Đinh Hợi lại trực Hắc sát.
Quý Hợi là ngày cuối cùng của lục giáp, ngũ hành không có khí, chủ về tuyệt nhân, lại là
Thụ tử, việc không thể dùng.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Quý chẳng nên kiện tụng, lẽ phải yếu, kẻ thù mạnh.
+ Ngày Hợi không nên cưới hỏi, chủ việc chia ly ngang trái.
+ Trực nguy nên bắt cá, đi ghe thuyền xa chẳng lợi.
Ngày có sao Cang, Theo Lịch Trung Quốc thì Hôn nhân, tế tự, mai táng xấu, theo Việt Nam thì Xấu mọi việc.
This comment has been removed by the author.
ReplyDeletethank chia sẽ của web nhé1
ReplyDeleteNgọc Trâm – Phiên dịch viên
-------------------------------------------------------------------
• Xem chi tiết về Bảng giá chụp ảnh quảng cáo
• Hoặc Bang gia chup anh quang cao