Bạn đang lên kế hoạch trong tháng 2 âm lịch đến dọn về nhà mới không? Và dự định công việc lựa chọn ngày tháng tốt ưng ý để chuyển nhà trọn gói thế nào ? Về trang trí sắp đặt các bố cục vừa thẩm mĩ vừa vừa đẹp lại vừa thuận phong thủy khi về đến căn nhà chỗ ở mới như thế nào ? Ngoài việc đó, gia chủ còn thích xem phong thủy? Việc tìm hiểu xem phong thủy về tường rào cổng ngõ của ngôi nhà mới ra sao?....Tất cả những việc đó chỉ vì đều mong muốn cho đại gia đình vạn sự như ý, mọi việc đều trôi chảy và luôn luôn rước nguồn năng lương sinh khí tràn vào căn nhà mới. Vì vậy việc xem ngày lành tháng tốt để dọn chuyển về nơi cư ngụ là một việc cần phải làm rất được xem là việc hệ trọng. Bởi từ xưa ông cha ta đã có câu: "Có thờ có thiêng, có kiêng có lành", chính vì thế khi chuyển nhà, chuyển văn phòng hay làm việc gì lớn như: dựng nhà, cưới hỏi, động thổ... quý khách nên tìm hiểu để công việc của mình được thuận lợi. Quý khách có nhu cầu xem ngày chuyển nhà tháng 2 năm 2015, đặc biệt là ngày tốt chuyển nhà ngày 17 tháng 2 năm 2015 xin tham khảo những thông tin trong bài viết này.
Chi tiết ngày tốt chuyển nhà ngày 17 tháng 2 năm 2015.
Thứ ba, ngày 17 tháng 02 năm 2015
Ngày âm lịch: 29/12/2014 (AL)
Ngày: Giáp tý, tháng: Đinh sửu, năm: Giáp ngọ
Là ngày: Thiên Hình Hắc Đạo - Trực: Khai
Nạp âm: Hải Trung Kim - Hành: Kim - Thuộc mùa: Thu
Nhị thập bát tú: Sao: Dực - thuộc: Hoả - con vật: Rắn
ĐÁNH GIÁ CHUNG: (1) - Tốt.
Ngày âm lịch: 29/12/2014 (AL)
Ngày: Giáp tý, tháng: Đinh sửu, năm: Giáp ngọ
Là ngày: Thiên Hình Hắc Đạo - Trực: Khai
Nạp âm: Hải Trung Kim - Hành: Kim - Thuộc mùa: Thu
Nhị thập bát tú: Sao: Dực - thuộc: Hoả - con vật: Rắn
ĐÁNH GIÁ CHUNG: (1) - Tốt.
Giờ Hoàng Đạo:
Tý (23h-1h) Sửu (1h-3h) Mão (5h-7h)
Ngọ (11h-13h) Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h)
Giờ Hắc Đạo:
Dần (3h-5h) Thìn (7h-9h) Tỵ (9h-11h)
Mùi (13h-15h) Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h)
Hướng xuất hành:
Tài thần: Đông Nam , Hỷ thần: Đông Bắc , Hạc thần: Đông Nam
Việc nên - Không nên làm:
Nên: Cúng tế, nhập học, nạp tài, ký kết
Không nên: Đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, chữa bệnh, mở kho, xuất hàng, đào đất, an táng, cải táng
CÁC SAO TỐT
Nguyệt Không Tốt cho việc sửa nhà, làm giường
Cát Khánh Tốt mọi việc
Tục thế Tốt mọi việc nhất giá thú
[Lục Hợp] Tốt mọi việc
[Thiên Xá] Tốt tế tự, giải oan, trừ sao xấu. Chỉ kiêng động thổ, gặp sinh khí không cần kiêng, gặp tr�
Thiên Ân Tốt mọi việc
CÁC SAO XẤU
Thiên lai Xấu mọi việc
Hỏa Tai Xấu làm nhà, lợp nhà
Hoàng sa Xấu xuất hành
Nguyệt Kiến Kỵ động thổ
Phủ đầu đất Kỵ khởi tạo
Hợp - Xung:
Tam hợp: Thân, Thìn, Lục hợp: Sửu
Hình: Mão, Hại: Mùi, Xung: Ngọ
Tuổi bị xung khắc:
Tuổi bị xung khắc với ngày: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ
Tuổi bị xung khắc với tháng: Canh Dần, Canh Thân.
Tý (23h-1h) Sửu (1h-3h) Mão (5h-7h)
Ngọ (11h-13h) Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h)
Giờ Hắc Đạo:
Dần (3h-5h) Thìn (7h-9h) Tỵ (9h-11h)
Mùi (13h-15h) Tuất (19h-21h) Hợi (21h-23h)
Hướng xuất hành:
Tài thần: Đông Nam , Hỷ thần: Đông Bắc , Hạc thần: Đông Nam
Việc nên - Không nên làm:
Nên: Cúng tế, nhập học, nạp tài, ký kết
Không nên: Đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, chữa bệnh, mở kho, xuất hàng, đào đất, an táng, cải táng
CÁC SAO TỐT
Nguyệt Không Tốt cho việc sửa nhà, làm giường
Cát Khánh Tốt mọi việc
Tục thế Tốt mọi việc nhất giá thú
[Lục Hợp] Tốt mọi việc
[Thiên Xá] Tốt tế tự, giải oan, trừ sao xấu. Chỉ kiêng động thổ, gặp sinh khí không cần kiêng, gặp tr�
Thiên Ân Tốt mọi việc
CÁC SAO XẤU
Thiên lai Xấu mọi việc
Hỏa Tai Xấu làm nhà, lợp nhà
Hoàng sa Xấu xuất hành
Nguyệt Kiến Kỵ động thổ
Phủ đầu đất Kỵ khởi tạo
Hợp - Xung:
Tam hợp: Thân, Thìn, Lục hợp: Sửu
Hình: Mão, Hại: Mùi, Xung: Ngọ
Tuổi bị xung khắc:
Tuổi bị xung khắc với ngày: Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ
Tuổi bị xung khắc với tháng: Canh Dần, Canh Thân.
Tiết/khí tháng 1, NGÀY KHAI là ngày Tý:
Ngày Giáp Tý là kim tự chết, ngày ngũ hành âm kị.
Nhâm Tý là mộc đả bảo bình chung (gỗ đánh vào bình quí cuối cùng), là phương Bắc, nơi tắm gội (mộc dục), không nên khởi tạo, hôn nhân, nhập trạch, khai trương.
Chỉ có riêng ba ngày Mậu Tý, Bính Tý, Canh Tý duy thủy thổ sinh người, dùng cái đó rất tốt, trong có Hoàng la, Tử đàn, Thiên hoàng, Địa hoàng, Kim ngân, tàng tài trữ, liên châu, chúng tinh che, chiếu. Trong vòng 60 ngày, 120 ngày được rất nhiều của, quý nhân tiếp dẫn, giữ chức lộc, mưu việc thì nhiều may mắn, vượng lục súc, thêm tài sản, cũng nên an táng.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Giáp chẳng nên mở kho, chủ của cải hư hao.
+ Ngày Tý chẳng nên bói toán, tự rước tai hoạ.
+ Trực khai nên nhậm chức, không nên an táng.
Ngày có sao Dực, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt mọi việc, theo Việt Nam thì Nói chung không tốt.
Ngày Giáp Tý là kim tự chết, ngày ngũ hành âm kị.
Nhâm Tý là mộc đả bảo bình chung (gỗ đánh vào bình quí cuối cùng), là phương Bắc, nơi tắm gội (mộc dục), không nên khởi tạo, hôn nhân, nhập trạch, khai trương.
Chỉ có riêng ba ngày Mậu Tý, Bính Tý, Canh Tý duy thủy thổ sinh người, dùng cái đó rất tốt, trong có Hoàng la, Tử đàn, Thiên hoàng, Địa hoàng, Kim ngân, tàng tài trữ, liên châu, chúng tinh che, chiếu. Trong vòng 60 ngày, 120 ngày được rất nhiều của, quý nhân tiếp dẫn, giữ chức lộc, mưu việc thì nhiều may mắn, vượng lục súc, thêm tài sản, cũng nên an táng.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Giáp chẳng nên mở kho, chủ của cải hư hao.
+ Ngày Tý chẳng nên bói toán, tự rước tai hoạ.
+ Trực khai nên nhậm chức, không nên an táng.
Ngày có sao Dực, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt mọi việc, theo Việt Nam thì Nói chung không tốt.
0 nhận xét:
Post a Comment