Trong cuộc sống hiện nay việc thay đổi chỗ ở, chuyển nhà trọn gói sang nhà mới diễn ra hàng ngày, có những người chuyển nhà vì công việc, vì cuộc sống gia đình thay đổi tốt hơn nên chuyển đến một nơi mới tốt hơn, và những lúc như vậy không ai là không nghĩ tới tìm cho mình một ngày tốt nhất trong tháng và phù hợp với việc chuyển nhà để triển khai công việc của mình. Cho nên các bạn hãy tham khảo những lời khuyên của các người lớn trong nhà hay các chuyên gia phong thủy để lựa chọn ngày lành tháng tốt để tránh những điều xui xẻo. Quý khách có nhu cầu xem ngày tốt chuyển nhà tháng 4 năm 2015, đặc biệt là ngày tốt chuyển nhà ngày 2 tháng 4 năm 2015 xin tham khảo bài viết dưới đây.
Chi tiết ngày tốt chuyển nhà ngày 2 tháng 4 năm 2015.
Thứ 5, 02/04/2015
14/02/2015(AL)- ngày:Mậu thân, tháng:Kỷ mão, năm:Ất mùi
Là ngày: Bạch Hổ Hắc Đạo Trực: Chấp
Nạp âm: Đại Dịch Thổ hành: Thổ Thuộc mùa:
Nhị thập bát tú: Sao: Khuê Thuộc: Mộc Con vật: Lang
Đánh giá chung: (0) - Bình thường.
14/02/2015(AL)- ngày:Mậu thân, tháng:Kỷ mão, năm:Ất mùi
Là ngày: Bạch Hổ Hắc Đạo Trực: Chấp
Nạp âm: Đại Dịch Thổ hành: Thổ Thuộc mùa:
Nhị thập bát tú: Sao: Khuê Thuộc: Mộc Con vật: Lang
Đánh giá chung: (0) - Bình thường.
Giờ Hoàng Đạo:
Tý (23h-1h) Sửu (1h-3h) Thìn (7h-9h)
Tỵ (9h-11h) Mùi (13h-15h) Tuất (19h-21h)
Giờ Hắc Đạo:
Dần (3h-5h) Mão (5h-7h) Ngọ (11h-13h)
Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h) Hợi (21h-23h)
Hướng xuất hành:
Tài thần: Bắc , Hỷ thần: Đông Nam , Hạc thần: Tại thiên
Việc nên - Không nên làm:
Nên: Cúng tế, san đường, sửa tường, dỡ nhà
Không nên: Cầu phúc, cầu tự, ban lệnh, xuất hành, nhậm chức, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, nhận người, giải trừ, thẩm mỹ, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng, đào đất, an táng, cải táng
CÁC SAO TỐT
Thiên Phúc Tốt mọi việc
Thiên Mã Tốt xuất hành, giao dịch, tài lộc
Nguyệt giải Tốt mọi việc
Giải thần Tốt tế tự, giải oan (trừ sao xấu)
Yếu yên Tốt mọi việc, nhất giá thú
CÁC SAO XẤU
[Kiếp sát] Kỵ xuất hành, giá thú, an táng xây dựng
Bạch Hổ Kỵ mai táng
Ly Sào Xấu giá thú, xuất hành, dọn nhà. Nếu trùng với Thiên Thụy, Thiên Ân thì giải trừ
Xích Khẩu Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc
Nguyệt Kỵ Xấu mọi việc
Hợp - Xung:
Tam hợp: Tý, Thìn, Lục hợp: Tỵ
Hình: Dần, Tỵ, Hại: Hợi, Xung: Dần
Tuổi bị xung khắc:
Tuổi bị xung khắc với ngày: Canh Dần, Giáp Dần
Tý (23h-1h) Sửu (1h-3h) Thìn (7h-9h)
Tỵ (9h-11h) Mùi (13h-15h) Tuất (19h-21h)
Giờ Hắc Đạo:
Dần (3h-5h) Mão (5h-7h) Ngọ (11h-13h)
Thân (15h-17h) Dậu (17h-19h) Hợi (21h-23h)
Hướng xuất hành:
Tài thần: Bắc , Hỷ thần: Đông Nam , Hạc thần: Tại thiên
Việc nên - Không nên làm:
Nên: Cúng tế, san đường, sửa tường, dỡ nhà
Không nên: Cầu phúc, cầu tự, ban lệnh, xuất hành, nhậm chức, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, nhận người, giải trừ, thẩm mỹ, chữa bệnh, động thổ, đổ mái, khai trương, ký kết, giao dịch, nạp tài, mở kho, xuất hàng, đào đất, an táng, cải táng
CÁC SAO TỐT
Thiên Phúc Tốt mọi việc
Thiên Mã Tốt xuất hành, giao dịch, tài lộc
Nguyệt giải Tốt mọi việc
Giải thần Tốt tế tự, giải oan (trừ sao xấu)
Yếu yên Tốt mọi việc, nhất giá thú
CÁC SAO XẤU
[Kiếp sát] Kỵ xuất hành, giá thú, an táng xây dựng
Bạch Hổ Kỵ mai táng
Ly Sào Xấu giá thú, xuất hành, dọn nhà. Nếu trùng với Thiên Thụy, Thiên Ân thì giải trừ
Xích Khẩu Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc
Nguyệt Kỵ Xấu mọi việc
Hợp - Xung:
Tam hợp: Tý, Thìn, Lục hợp: Tỵ
Hình: Dần, Tỵ, Hại: Hợi, Xung: Dần
Tuổi bị xung khắc:
Tuổi bị xung khắc với ngày: Canh Dần, Giáp Dần
Tiết/khí tháng 2, NGÀY CHẤP là ngày Thân:
Có Thiên nguyệt nhị đức, nên tu tạo, động thổ, mai táng, hôn nhân, khai trương, nhập trạch, xuất hành, và có Hoàng la, Tử đàn, Kim ngân khố lâu, Bảo tàng tinh, che, chiếu, trong vòng 3-6-9 năm rất vượng, thêm nhân khẩu, sinh quý tử, tăng điền sản, rất tốt.
Duy ngày Canh Thân là Xuân chính tứ phế, trăm việc phải tránh, kiêng.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Mậu chẳng nên nhận ruộng, chủ ruộng chẳng lành.
+ Ngày Thân không kê giường, quỷ lấn vào phòng.
+ Trực chấp nên săn bắt, trôm cắp khó trốn thoát.
Ngày có sao Khuê, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt mọi việc, theo Việt Nam thì Xấu, riêng xây dựng tốt.
Có Thiên nguyệt nhị đức, nên tu tạo, động thổ, mai táng, hôn nhân, khai trương, nhập trạch, xuất hành, và có Hoàng la, Tử đàn, Kim ngân khố lâu, Bảo tàng tinh, che, chiếu, trong vòng 3-6-9 năm rất vượng, thêm nhân khẩu, sinh quý tử, tăng điền sản, rất tốt.
Duy ngày Canh Thân là Xuân chính tứ phế, trăm việc phải tránh, kiêng.
Theo Bành Tổ Kỵ Nhật:
+ Ngày Mậu chẳng nên nhận ruộng, chủ ruộng chẳng lành.
+ Ngày Thân không kê giường, quỷ lấn vào phòng.
+ Trực chấp nên săn bắt, trôm cắp khó trốn thoát.
Ngày có sao Khuê, Theo Lịch Trung Quốc thì Tốt mọi việc, theo Việt Nam thì Xấu, riêng xây dựng tốt.
0 nhận xét:
Post a Comment